BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 35/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TON KỸ THUẬT THIẾT BỊ XẾP DỠ, NỒI HƠI,
THIẾT BỊ ÁP LỰC SỬ DỤNG TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật liên quan đến quản lý, kiểm tra, nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, hoán cải, thử nghiệm và khai thác sử dụng đối với các thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực (sau đây gọi là thiết bị) sử dụng trong giao thông vận tải (tại các cảng, sân bay, cơ sở sản xuất và sửa chữa phương tiện giao thông đường thuỷ, đường sắt, đường bộ, cầu đường, hàng không, công trình biển; xi téc ô tô, bồn, bình, chai, hệ thống khí nén, khí hóa lỏng …) trên phạm vi cả nước.
Thông tư này không áp dụng cho thiết bị khai thác sử dụng trên tàu thuỷ, công trình biển, thiết bị nêu tại Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, các thiết bị của quân đội và công an sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, hoán cải, thử nghiệm và khai thác sử dụng các thiết bị nêu ở khoản 1 Điều này.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sản phẩm cùng kiểu là các thiết bị cùng nhãn hiệu, thiết kế và có cùng thông số kỹ thuật được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
Cơ sở sản xuất là tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải các thiết bị được Cục Đăng kiểm Việt
Cơ sở thiết kế là tổ chức, cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế thiết bị theo các quy định hiện hành.
Cơ sở thử nghiệm là các trạm thử, phòng thí nghiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm vật liệu, thiết bị được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá, chứng nhận hoặc chấp nhận.
Điều 3. Căn cứ kiểm tra để cấp giấy chứng nhận
Thiết kế của thiết bị, thiết bị nhập khẩu, sản xuất, láp ráp, hoán cải và khai thác sử dụng phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.
Căn cứ để kiểm tra cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật các thiết bị, cơ sở là các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật liên quan và các tiêu chuẩn tương đương quy định về việc đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật tương ứng với từng loại thiết bị nêu tại Phụ lục I của Thông tư này.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Điều 4. Hồ sơ đề nghị thẩm định
Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đối với thiết bị trong sản xuất, láp ráp, hoán cải gồm:
1. Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX của Thông tư này;
2. Hồ sơ thiết kế thiết bị được lập thành 03 bộ (bản chính) theo quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng. Trường hợp không có quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn hồ sơ thiết kế tối thiểu gồm:
a) Đối với thiết bị sản xuất, lắp ráp:
- Bản thuyết minh thiết kế;
- Bản tính toán thiết kế;
- Các bản vẽ tổng thành, kết cấu chính của thiết bị;
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính;
- Danh mục các tổng thành, bộ phận chính kèm theo các thông số, tính năng kỹ thuật;
- Quy trình kiểm tra và thử.
b) Đối với thiết bị hoán cải:
- Bản thuyết minh tính toán thiết kế liên quan đến nội dung hoán cải;
- Bản vẽ tổng thể của thiết bị trước và sau hoán cải;
- Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật tổng thành, hệ thống để hoán cải;
- Quy trình kiểm tra và thử.
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế quy định tại Điều 4 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định thiết kế: Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế; nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này kèm theo 01 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cho cơ sở thiết kế.
2. Thời hạn giải quyết:
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được cấp trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành thẩm định đạt kết quả theo quy định.
3. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
THỦ TỤC KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ
Mục 1: THỦ TỤC KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục III và bản kê chi tiết thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục III.1 của Thông tư này;
2. Bản sao chụp tờ khai hàng hoá nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
3. Bản sao chụp hóa đơn mua bán hoặc chứng từ tương đương;
4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản về thiết bị nhập khẩu của cơ sở sản xuất (bản chính hoặc bản sao chụp) hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật thiết bị nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập theo mẫu tại Phụ lục III.2 của Thông tư này;
5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của cơ sở sản xuất cấp đối với thiết bị chưa qua sử dụng nhập khẩu.
Điều 7. Phương thức, địa điểm kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra:
Các thiết bị có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này được kiểm tra để xác nhận sự phù hợp của thiết bị với hồ sơ đăng ký kiểm tra theo phương thức:
a) Đối với thiết bị chưa qua sử dụng kiểm tra 01 thiết bị lấy ngẫu nhiên trong lô thiết bị cùng kiểu;
b) Đối với thiết bị đã qua sử dụng kiểm tra từng thiết bị.
2. Địa điểm kiểm tra:
Tại địa điểm được thống nhất giữa tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cục Đăng kiểm Việt
Điều 8. Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra như nêu tại Điều 6 (tài liệu nêu ở khoản 2 Điều 6 có thể nộp trước khi kiểm tra thiết bị) của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này trong 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra.
c) Sau khi tổ chức, cá nhân bổ sung tài liệu nêu ở khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra: Nếu không đạt thì cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này.
2. Thời hạn giải quyết:
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu hoặc thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu được cấp trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra theo quy định.
3. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Mục 2: THỦ TỤC KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ TRONG SẢN XUẤT, HOÁN CẢI
Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
1. Văn bản đề nghị kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục X của Thông tư này;
2. Hồ sơ thiết kế thiết bị đã được thẩm định;
3. Tài liệu giới thiệu về quy trình công nghệ sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng thiết bị;
4. Bản kê các tổng thành, bộ phận chính sử dụng để sản xuất thiết bị theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm.
Điều 10. Phương thức, địa điểm kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra:
a) Đối với thiết bị sản xuất, hoán cải đơn chiếc: Kiểm tra từng thiết bị;
b) Đối với thiết bị sản xuất, hoán cải hàng loạt: Kiểm tra 01 thiết bị lấy ngẫu nhiên trong lô thiết bị cùng kiểu loại đã được cơ sở sản xuất kiểm tra đạt chất lượng;
2. Địa điểm kiểm tra: Tại cơ sở sản xuất.
1. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ như nêu tại Điều 9 của Thông tư này nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Thời hạn giải quyết:
Giấy chứng nhận được cấp trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra theo quy định.
3. Phí và lệ phí:
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Mục 3: THỦ TỤC KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
1. Văn bản đề nghị kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục X của Thông tư này;
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu quy định tại khoản 1, Điều 8 hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị sản xuất, hoán cải quy định tại khoản 1, Điều 11 hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật trong khai thác sử dụng của lần kiểm tra trước;
3. Tài liệu kỹ thuật hoặc hồ sơ kỹ thuật của thiết bị được tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân lập đối với những thiết bị đang sử dụng trước khi Thông tư này có hiệu lực và không có các giấy tờ tại khoản 2 của Điều này.
Điều 13. Phương thức, địa điểm kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng thiết bị.
2. Địa điểm kiểm tra: Tại địa điểm do người nộp hồ sơ kiểm tra và Cục Đăng kiểm Việt
1. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ như nêu tại Điều 12 của Thông tư này nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận được cấp trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra theo quy định.
3. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Thống nhất quản lý, tổ chức triển khai và thực hiện công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận cho thiết bị.
Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận cho thiết bị theo thẩm quyền.
Thống nhất in, quản lý, phát hành các ấn chỉ, biểu mẫu kiểm tra, giấy chứng nhận thiết bị được quy định tại Thông tư này.
4. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật các thiết bị.
5. Công bố danh sách các cơ sở được chứng nhận/chấp nhận.
1. Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan khi nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, hoán cải và khai thác sử dụng các thiết bị.
3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các thiết bị nhập khẩu.
4. Bảo quản, giữ gìn, giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.
5. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của thiết bị đang khai thác sử dụng giữa 2 kỳ kiểm tra theo giấy chứng nhận đã cấp để đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.
6. Nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 10 Phụ lục.
3. Các giấy chứng nhận cấp cho các thiết bị trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn quy định tại các giấy chứng nhận đó.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
CĂN CỨ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
TT |
TÊN THIẾT BỊ |
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn |
1 |
Thiết bị xếp dỡ trên bờ |
- QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ trong giao thông vận tải - TCVN 4244:2005: Tiêu chuẩn Thiết bị nâng - thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật |
2 |
Nồi hơi, thiết bị áp lực |
- TCVN 7704: Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa. - TCVN 6008-1995: Thiết bị áp lực - Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra. - TCVN 6004 ÷ 6007 – 1995: Quy phạm về nồi hơi - TCVN 6153÷ 6156 – 1996: Quy phạm thiết bị chịu áp lực - TCVN 4245: 1996: Tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sản xuất, sử dụng oxi, axetylen - TCVN 2078 – 85: Tiêu chuẩn Xi téc ô tô - TCVN 6158 và 6159: 1996: Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng - Tiêu chuẩn của Mỹ - ASME: Thiết bị chịu áp lực - ISO 11439-2000: Bình chứa khí hoá lỏng |
Phụ lục II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CERTIFICATE OF DESIGN APPROVAL
Tên thiết kế/Design : |
|
Ký hiệu thiết kế/Design No. : |
|
Loại thiết kế/Type of Design: |
|
Cơ sở thiết kế/Designer: |
|
Văn bản đề nghị số: Application No.: |
Ngày: |
Số lượng sản xuất/Quantity for Manufacture |
|
Cơ sở sản xuất/Manufacturer (nếu có): |
|
Biên bản thẩm định số/Approval Report No.: |
Ngày: |
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
PRINCIPAL PARTICULARS
Thiết kế phù hợp với Tiêu chuẩn/Quy chuẩn: …………………………………………………. Design is compliance with Standards/Regulations Lưu ý/Note: ………………………………………………………………………………………
|
,ngày tháng năm
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
Phụ lục III
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality, technical safety inspection of imported Equipment)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Điện thoại (Telephone): Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo (Request for quality, technical safety inspection of imported Equipment listed on attached annex).
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
|
|
|
|
|
Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site):
,ngày tháng năm
Date
Xác nhận của Cơ quan kiểm traVào sổ đăng ký số: ( Registered N 0) , ngày tháng năm date Đại diện Cơ quan kiểm tra (Representative of Inspection)
|
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu( Importer)
|
Phụ lục III.1
MẪU BẢNG KÊ CHI TIẾT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BẢNG KÊ CHI TIẾT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
(Imported Equipments List)
(Kèm theo Giấy đăng ký số: ………………….)
(Registered No)
Số TT (No.) |
Tên thiết bị (Name) |
Nhãn hiệu/Nước sản xuất (Mark/country of origin) |
Năm sản xuất (Manufacture year) |
Số chế tạo (Manufacture No) |
Tình trạng phương tiện (Equipment’s status) |
|
Chưa qua sử dụng (New) |
Đã qua sử dụng (Second hand) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thiết bị nhập khẩu trên đây đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn kỹ thuật theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
We confirm that all imported equipment which are listed above are in compliance with relevant regulations and standards
, ngày tháng năm
, day month year
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer)
(Ký tên, đóng dấu/Sign and Stamp)
Phụ lục III.2
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Declaration form for technical particulars of imported Equipment
(Kèm theo Giấy đăng ký số: ………………….)
(Registered No)
Số TT (No.) |
Tên tổng thành, bộ phận (Name) |
Nhãn hiệu/Nước sản xuất (Mark/country of origin) |
Năm sản xuất (Manufacture year) |
Số chế tạo (Manufacture No) |
Tình trạng phương tiện (Equipment’s status) |
|
Chưa qua sử dụng (New) |
Đã qua sử dụng (Second hand) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thiế bị nhập khẩu trên đây đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành.
, ngày tháng năm
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
(Notice of non- conformity of quality, technical safety for of imported Equipment)
Tên thiết bị (Name of the Equipment):
Nhãn hiệu (Mark):
Năm sản xuất (Year of Manufacture):
Hãng, nước sản xuất (Manufacturer, Country of origin):
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Ngày kiểm tra (Date of inspection):
Nơi kiểm tra (Place of inspection):
Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered No):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record No):
Thiết bị đã được kiểm tra và không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo các quy định hiện.
The Equipment has been inspected and not satisfied with the quality, technical safety requirements of the present regulations.
Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
,ngày tháng năm
Date
Cơ quan kiểm tra
(Inspection )
Phụ lục V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY FOR IMPORTED EQUIPMENT
Liên 1 (Copy 1): Lưu (File)
Tình trạng thiết bị (Equipment’s status):
Tên thiết bị (Name of the Equipment):
Nhãn hiệu (Mark):
Năm sản xuất (Year of Manufacture):
Hãng, nước sản xuất (Manufacturer, Country of origin):
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Ngày kiểm tra (Date of inspection):
Nơi kiểm tra (Place of inspection):
Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered No):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record No):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(The principal particulars)
Thiết bị đã được kiểm tra và đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo các quy định hiện hành.
The Equipment has been inspected in compliance with quality, technical safety of imported equipment requirements of present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày tháng năm
This Certificate is valid until
…… ,ngày tháng năm
Date
Cơ quan kiểm tra
(Inspection)
Phụ lục VI
MẪU BẢNG KÊ TỔNG THÀNH, BỘ PHẬN CHÍNH DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BẢNG KÊ TỔNG THÀNH, BỘ PHẬN CHÍNH DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ
Tên Thiết bị : Số GCN thẩm định:
STT |
Tên tổng thành, bộ phận
|
Nhãn hiệu, mác |
Nguồn gốc |
Nơi sản xuất |
Ghi chú |
||
Tự sản xuất |
Trong nước |
Nhập khẩu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các tổng thành, bộ phận trên đạt yêu cầu về chất lượng và có nguồn gốc như bản kê.
, ngày tháng năm
Cơ sở sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ SẢN XUẤT, HOÁN CẢI
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ SẢN XUẤT, HOÁN CẢI
CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY
FOR MANUFACTURED, CONVERSED EQUIPMENT
Tên thiết bị: Nhãn hiệu:
Name of Equipment Mark
Cơ sở sản xuất:
Manufacturer
Ngày kiểm tra: Nơi kiểm tra:
Date of inspecting Place of Inspection
Số đăng ký kiểm tra:
Inspection registered No
Số biên bản kiểm tra
Survey Report No
Ký hiÖu nhËn d¹ng
Identification mark
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
(The principal particulars)
Thiết bị đã được kiểm tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
The Equipment has been inspected and satisfied with the quality, technical safety requirements of the present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày tháng năm
This Certificate is valid until
,ngày tháng năm
Date
Cơ quan kiểm tra
(Inspection )
Phụ lục VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
CERTIFICATE OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY
FOR EQUIPMENT IN USE
Tên thiết bị: Nhãn hiệu:
Name of Equipment Mark
Cơ sở, nước sản xuất:
Manufacturer, country of origin
Ngày kiểm tra: Nơi kiểm tra:
Date of inspection Place of inspection
Số đăng ký kiểm tra:
Inspection registered No
Số báo cáo kiểm tra:
Survey Report No.
Ký hiÖu nhËn d¹ng:
Identification mark
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
(The principal particulars)
Thiết bị đã được kiểm tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
The Equipment has been inspected and satisfied with the quality, technical safety requirements of the present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày tháng năm
This Certificate is valid until
,ngày tháng năm
Date
Cơ quan kiểm tra
(Inspection )
Phụ lục IX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt
Tổ chức/Cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị thẩm định thiết kế thiết bị:
Hồ sơ gửi kèm:
……… ,ngày tháng năm
|
Tổ chức/Cá nhân
|
Phụ lục X
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 05 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt
Tổ chức/Cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị kiểm tra thiết bị:
Hồ sơ gửi kèm:
Địa điểm kiểm tra dự kiến:
……… ,ngày tháng năm
|
Tổ chức/Cá nhân
|